BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH XÃ HỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC
–––––––––––– |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THIẾT KẾ ĐỒ HỌA
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 81/QĐ-CĐFPL ngày 31 tháng 05 năm 2021
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng FPT Polytechnic)
Hà Nội – Năm 2021
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 81/QĐ-CĐFPL ngày 31 tháng 05 năm 2021
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng FPT Polytechnic)
Tên ngành, nghề |
: Thiết kế đồ họa |
Mã ngành, nghề |
: 5210402 |
Trình độ đào tạo |
: TRUNG CẤP |
Hình thức đào tạo |
: Chính quy |
Đối tượng tuyển sinh |
: Tốt nghiệp Trung học CƠ SỞ và tương đương |
Thời gian đào tạo |
: 2 năm |
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo trung cấp “Thiết kế đồ họa” nhằm đào tạo nhân lực kỹ thuật làm việc trong lĩnh vực Truyền thông, quảng cáo. Sau khi sinh viên hoàn tất chương trình học, thì có khả năng:
- Trang bị cho người học kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành trong các công việc thuộc nghề Thiết kế đồ họa. Hoàn thành chương trình học, người học có khả năng sáng tạo ứng dụng kỹ thuật, công nghệ giải quyết các vấn đề liên quan đến thiết kế đồ họa. Người học có khả năng làm việc độc lập, tự kiếm sống bằng nghề đã học hoặc có khả năng tổ chức hành nghề theo nhóm. Người học trở thành người có đạo đức, có lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật, có khả năng tự học hoặc tiếp tục học để nâng cao trình độ.
- Đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng tư duy phản biện, kỹ năng lập kế hoạch và quản lý thời gian,…
- Đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng tốt về ngoại ngữ (tiếng Anh) tự tin giao tiếp trong phạm vi nghiệp vụ chuyên môn;
- Đào tạo nguồn nhân lực có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khỏe, tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn;
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Người có bằng tốt nghiệp trình độ Trung cấp nghề Thiết kế Đồ họa có thể làm việc với các vị trí: Nhân viên thiết kế đồ họa 2D, .. tại các công ty, doanh nghiệp chuyên về thiết kế quảng cáo, thiết kế truyền thông sự kiên.. Cụ thể chương trình sẽ trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp như sau:
1.2.1. |
Về kiến thức |
|
Trình bày và sử dụng được kiến thức về một số hệ thống sản xuất hiện đại và hệ thống sản xuất các sản phẩm đồ họa, các kiến thức về quy trình sản xuất một sản phẩm đồ họa. |
|
Trình bày được kiến thức về tạo hình mỹ thuật, kiến thức về đường, hình, khối và một số vấn đề mỹ thuật liên quan. |
|
Trình bày được các kiến thức cơ bản về đồ họa, đồ họa công nghiệp. |
|
Trình bày được kiến thức chung về ảnh số, các hệ màu trên máy tính, các kỹ thuật biến đổi ảnh và các thao tác với ảnh số, quy trình phục chế ảnh, xử lý hậu kỳ. |
· |
Trình bày được các kiến thức và các kiến thức cơ bản về: phạm vi ứng dụng của chế bản điện tử, bộ nhận diện thương hiệu và các công cụ tạo lập các chế bản ngắn, đơn giản, tổ chức và sắp xếp chế bản của một ấn phẩm. |
· |
Trình bày được kiến thức cơ bản về mạng máy tính và Internet; các kiến thức cơ sở về đồ họa và đồ họa trên vi tính. |
· |
Trình bày được kiến thức về mỹ thuật 2D; Trình bày được các kiến thức liên quan đến tạo hình 2D. |
· |
Xác định được các kiến thức cơ sở về mỹ thuật, thẩm mỹ, các kiến thức về ánh sáng chụp ảnh, cấu tạo máy ảnh, sử dụng máy ảnh cơ học và máy ảnh số. |
· |
Xác định được các kiến thức cơ bản và nguyên lý hoạt động cũng như cách sử dụng một số thiết bị ngoại vi số. |
· |
Xác định đúng các tiêu chuẩn an toàn lao động. |
· |
Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định. |
· |
Kỹ năng học tập và kỹ năng làm việc
· Khám phá được các kiểu tính cách của các thành viên nhóm và xác định được bản thân thuộc kiểu tính cách nào.
· Phân biệt được lãnh đạo, quản lý và các kiểu lãnh đạo.
· Phân biệt được cách thấu hiểu bản thân mình và thấu hiểu người nghe.
· Nhận biết được tầm quan trọng của việc giao tiếp tốt.
· Nhận biết được cách tạo thiện cảm khi giao tiếp nơi công sở.
· Nhận diện được những cách thức trong thuyết trình trong công việc: trong điện thoại, trong cuộc họp, …… |
· |
Có những kiến thức cơ bản về khởi sự doanh nghiệp. |
1.2.2 |
. Về kỹ năng |
· |
Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; |
· |
Thực hiện được việc kết nối, điều khiển máy tính, các thiết bị ngoại vi và mạng máy tính; |
· |
Phân tích, tổ chức và thực hiện đúng quy trình vệ sinh các trang thiết bị cũng như kỹ năng sử dụng thiết bị an toàn lao động, kỹ năng đảm bảo an toàn trong lao động nghề nghiệp; |
· |
Lắp ráp được, kết nối được, sử dụng được hệ thống máy tính và các thiết bị ngoại vi; |
· |
Cài đặt được các chương trình điều khiển các thiết bị ngoại vi số và thao tác, vận hành và bảo quản các thiết bị ngoại vi số; |
· |
Cài đặt và sử dụng được các phần mềm dùng trong thiết kế đồ họa như: phần mềm thiết kế 2D, phần mềm xử lý ảnh và đồ họa,...; |
· |
Giao tiếp, tìm hiểu và xác định được nhu cầu của khách hàng; Tư vấn được cho khách hàng; Thực hiện được sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng; |
· |
Thực hiện được việc khai thác Internet, tra cứu tài liệu tiếng Việt hoặc tiếng Anh để phục vụ cho yêu cầu công việc; |
· |
Thiết kế, hoàn thiện được các sản phẩm đồ họa như: Thiết kế quảng cáo trên biển bảng quảng cáo, trên website hoặc mạng xã hội, trên truyền hình, thiết kế bộ nhận diện thương hiệu, trang bìa sách, dàn trang, trình bày nội dung sách, báo, tạp chí, tranh cổ động; |
· |
Tạo lập và sử dụng được đồ họa, các lớp đồ họa; Tạo lập được một số ấn phẩm chuyên dụng sử dụng nội bộ và tạo lập được các ấn phẩm nhằm mục đích quảng cáo; |
· |
Xử lý được ảnh theo yêu cầu thực tế, biết cách phối hợp các thao tác tổng hợp để giải quyết các yêu cầu thực tế; |
· |
Tạo lập được các ấn phẩm dùng cho các lĩnh vực khác nhau như tạo nhãn mác hàng hóa, tạo mẫu logo, tạo mẫu danh thiếp hoặc quảng cáo; |
· |
Thực hiện được các dịch vụ liên quan đến thiết kế đồ họa như mỹ thuật, chế bản sách báo, tạo các tranh ảnh quảng cáo, các dịch vụ liên quan đến video số, chụp ảnh số; |
· |
Tạo ra được các bản vẽ liên quan đến mỹ thuật công nghiệp; |
· |
Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề, đọc và hiểu được tài liệu tiếng anh chuyên ngành. |
· |
Kỹ năng học tập và kỹ năng làm việc
· Có kỹ năng nhận thức điểm mạnh yếu của bản thân tốt.
· Có khả năng giao tiếp bằng lời nói hiệu quả trong môi trường công sở.
· Khả năng thuyết trình tự tin trong công việc và thực hành rút kinh nghiệm cho bản thân.
· Khả năng làm việc nhóm hiệu quả.
· Có khả năng thực hiện các văn bản giao dịch trong công việc một cách chuyên nghiệp. |
· |
Khởi sự doanh nghiệp
· Có khả năng lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch hành động |
1.2.3. |
Về khả năng tự chủ và trách nhiệm |
· |
Thực hiện công việc có đạo đức, ý thức về nghề nghiệp, trách nhiệm công dân; động cơ nghề nghiệp đúng đắn, tôn trọng bản quyền; Thực hiện đúng luật sở hữu trí tuệ trong ứng dụng phần mềm; cần cù, chịu khó và sáng tạo; Thực hiện tốt kỷ luật lao động và thực hiện đúng nội quy của cơ quan, doanh nghiệp; |
· |
Giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống; |
· |
Cập nhật được kiến thức, thực hiện sáng tạo trong công việc; Làm việc được với các môi trường làm việc khác nhau; |
· |
Thực hiện trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; |
· |
Hướng dẫn tối thiểu, giám sát cấp dưới thực hiện nhiệm vụ xác định; |
· |
Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm. |
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
o Dịch vụ khách hàng;
o Thiết kế sản phẩm, ấn phẩm quảng cáo và xuất bản;
o Biên tập, xử lý hình ảnh, video, âm thanh;
o Thiết kế sản phẩm đồ họa truyền thông đa phương tiện;
Ngoài ra, sinh viên còn có khả năng học lên các bậc cao hơn để phát triển nghề nghiệp vững chắc.
2. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC VÀ THỜI GIAN KHÓA HỌC
- Số lượng môn học, mô đun: 23
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 53 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/ đại cương: 255 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1.170 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 484 giờ, Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 874 giờ, Kiểm tra: 67 giờ
3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Mã MH/MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
Tổng số |
Trong đó |
Lý thuyết |
Thực hành Thực tập Thí nghiệm
Bài tập
Thảo luận |
Thi/ Kiểm tra |
I |
Các môn học chung |
12 |
255 |
94 |
148 |
13 |
MĐ01 |
Giáo dục chính trị |
2 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ02 |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
MĐ03 |
Giáo dục thể chất |
1 |
30 |
4 |
24 |
2 |
MĐ04 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
2 |
45 |
21 |
21 |
3 |
MĐ05 |
Tin học |
2 |
45 |
15 |
29 |
1 |
MĐ06 |
Tiếng Anh 1 |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
43 |
1170 |
390 |
726 |
54 |
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
20 |
570 |
180 |
368 |
22 |
MĐ07 |
Nhập môn đồ hoạ |
2 |
60 |
20 |
38 |
2 |
MĐ08 |
Thiết kế hình ảnh với Photoshop |
2 |
60 |
20 |
38 |
2 |
MĐ09 |
Thiết kế minh hoạ với Illustrator |
2 |
60 |
20 |
38 |
2 |
MĐ10 |
Màu sắc |
3 |
75 |
30 |
41 |
4 |
MĐ11 |
Luật xa gần và bố cục trong thiết kế đồ họa |
3 |
75 |
30 |
41 |
4 |
MĐ12 |
Kỹ năng làm việc |
2 |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ13 |
Kỹ năng học tập |
2 |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ14 |
Tiếng Anh 2 |
2 |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ15 |
Tiếng Anh 3 |
2 |
60 |
15 |
43 |
2 |
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn |
19 |
540 |
180 |
332 |
28 |
MĐ16 |
Kỹ thuật nhiếp ảnh |
2 |
60 |
30 |
26 |
4 |
MĐ17 |
Chế bản điện tử với InDesign |
3 |
60 |
30 |
26 |
4 |
MĐ18 |
Thiết kế bao bì |
3 |
60 |
30 |
26 |
4 |
MĐ19 |
Nghệ thuật chữ |
3 |
60 |
30 |
26 |
4 |
MĐ20 |
Ý tưởng sáng tạo |
2 |
60 |
30 |
26 |
4 |
MĐ21 |
Thiết kế thương hiệu và marketing |
2 |
60 |
30 |
26 |
4 |
MĐ22 |
Dự án tốt nghiệp |
4 |
180 |
0 |
176 |
4 |
II.2 |
Môn học, mô đun tự chọn |
2 |
60 |
30 |
26 |
4 |
Sinh viên lựa chọn 1 trong 2 môn sau |
|
|
|
|
|
MĐ23 |
Kỹ thuật in |
2 |
60 |
30 |
26 |
4 |
MĐ24 |
Thiết kế đa truyền thông với Animate |
|
Tổng cộng 23 môn |
53 |
1425 |
484 |
874 |
67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH
4.1. Các môn học chung bắt buộc: được thực hiện theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, bao gồm các môn sau:
- Giáo dục chính trị
- Pháp luật
- Giáo dục thể chất,
- Giáo dục quốc phòng và an ninh
- Tin học
- Tiếng Anh
4.2. Nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
Nội dung |
Thời gian |
1. Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; trong tuần (cuối tuần) |
2. Văn hoá, văn nghệ
- Qua các phương tiện thông tin đại chúng
- Sinh hoạt tập thể, đội văn nghệ |
- Ngoài giờ học hàng ngày
- 2 giờ/tuần |
3. Hoạt động thư viện
Ngoài giờ học, người học có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, sinh hoạt câu lạc bộ vào tối thứ 7 hàng tuần (từ 19 giờ đến 21 giờ) |
5. Hoạt động mở
Giao lưu với các chuyên gia đến từ các doanh nghiệp về những gì đang xảy ra trong xã hội có liên quan đến nghề nghiệp
Tham quan các doanh nghiệp |
Thực hiện theo khung thời gian của môn học |
6. Hoạt động tại xưởng thực hành
Thực hiện các phần việc trong các dự án thực
Nghiên cứu các công nghệ mới có tiềm năng |
Thực hiện theo bố trí của nhà trường |
4.3. Kiểm tra hết môn học, mô đun:
Tất cả các môn học đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học. Tuân thủ Điều 15 của 09/2017/TT-BLĐTBXH về cách tính điểm môn học, mô-đun, điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học và điểm trung bình chung tích lũy
4.3.1. Điểm môn học, mô-đun
a) Điểm môn học, mô-đun bao gồm điểm trung bình các điểm kiểm tra có trọng số 40% và điểm thi kết thúc môn học, mô-đun có trọng số 60%.
ü Điểm kiểm tra
o Bài học online: 6%
o 08 bài thực hành: 28% (Lab)
o 08 bài trắc nghiệm: 6% (Quiz)
ü Điểm thi kết thúc môn
o Đánh giá tiến độ Assignment: 20%
o Bảo vệ Assignment: 40%
b) Điểm trung bình điểm kiểm tra là trung bình cộng của các điểm kiểm tra thường xuyên, điểm kiểm tra định kỳ theo hệ số của từng loại điểm. Trong đó, điểm kiểm tra thường xuyên tính hệ số 1, điểm kiểm tra định kỳ tính hệ số 2
c) Điểm môn học, mô-đun đạt yêu cầu khi có điểm theo thang điểm 10 đạt từ 4,0 trở lên.
4.3.2. Điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học và điểm trung bình chung tích lũy
a) Công thức tính điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học và điểm trung bình chung tích lũy:
Trong đó:
ü A: là điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học hoặc điểm trung bình chung tích lũy;
ü i: là số thứ tự môn học, mô-đun;
ü ai: là điểm của môn học, mô-đun thứ i;
ü ni: là số tín chỉ của môn học, mô-đun thứ i;
ü n: là tổng số môn học, mô-đun trong học kỳ/năm học/khóa học hoặc số môn học, mô-đun đã tích lũy.
b) Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình của các môn học, mô-đun mà người học đã tích lũy được, tính từ đầu khóa học cho tới thời điểm được xem xét vào lúc kết thúc mỗi học kỳ;
c) Điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học, điểm trung bình chung tích lũy bao gồm cả điểm môn học, mô-đun được bảo lưu, không bao gồm điểm môn học, mô-đun được miễn trừ và môn học điều kiện;
d) Trường hợp người học được tạm hoãn học môn học, mô-đun thì chưa tính khối lượng học tập của môn học, mô-đun đó trong thời gian được tạm hoãn.
4.4. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp:
Tuân thủ Điều 25 của 09/2017/TT-BLĐTBXH để xét và công nhận tốt nghiệp cho sinh viên.
4.4.1. Điều kiện xét tốt nghiệp:
a) Sinh viên phải học hết chương trình đào tạo được ban hành và phải tích lũy đủ số môn học/mô đun/tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
b) Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học theo thang điểm 4 đạt từ 2,00 trở lên;
c) Thỏa mãn một số yêu cầu về kết quả học tập đối với nhóm môn học, mô đun thuộc ngành, nghề đào tạo và các điều kiện khác do hiệu trưởng quy định;
d) Không trong thời gian: bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên, bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
e) Có đơn gửi nhà trường đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian thiết kế của khóa học;
f) Trường hợp người học có hành vi vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm pháp luật chưa ở mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hiệu trưởng phải tổ chức xét kỷ luật trước khi xét điều kiện công nhận tốt nghiệp cho người học đó.
4.4.2. Trường hợp người học bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập có thời hạn, hết thời gian bị kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền nhưng không thuộc trường hợp bị xử lý kỷ luật ở mức bị buộc thôi học thì được hiệu trưởng tổ chức xét công nhận tốt nghiệp.
4.4.3. Hiệu trưởng Trường Cao đẳng FPT Polytechnic căn cứ vào kết quả tích lũy của sinh viên để công nhận tốt nghiệp cho sinh viên
4.4.4. Hiệu trưởng Trường Cao đẳng FPT Polytechnic căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu cử nhân thực hành ngành Thiết kế đồ họa.