BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH XÃ HỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC
–––––––––––– |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (ỨNG DỤNG PHẦN MỀM)
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 81/QĐ-CĐFPL ngày 31 tháng 05 năm 2021
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng FPT Polytechnic)
Hà Nội – Năm 2021
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 81/QĐ-CĐFPL ngày 31 tháng 05 năm 2021
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng FPT Polytechnic)
Tên gành, nghề |
: Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm) |
Mã ngành, nghề |
: 5480202 |
Trình độ đào tạo |
: TRUNG CẤP |
Hình thức đào tạo |
: Chính quy |
Đối tượng tuyển sinh |
: Tốt nghiệp Trung học cơ SỞ và tương đương |
Thời gian đào tạo |
: 2 năm |
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo trung cấp “Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm)” nhằm đào tạo nhân lực kỹ thuật làm việc trong lĩnh vực lập trình ứng dụng. Sau khi sinh viên hoàn tất chương trình học, thì có khả năng:
- Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao để trở thành các nhân viên lành nghề làm việc ở các công ty trong/ngoài nước về lĩnh vực Lập trình ứng dụng hay làm việc freeland các dự án phần mềm hoặc tự khởi tạo doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và phát triển lâu dài trên môi trường công nghệ và kỹ thuật lập trình hiện đại;
- Đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng tư duy phản biện, kỹ năng lập kế hoạch và quản lý thời gian,…
- Đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng tốt về ngoại ngữ (tiếng Anh) tự tin giao tiếp trong phạm vi nghiệp vụ chuyên môn;
- Đào tạo nguồn nhân lực có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khỏe, tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn;
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Sinh viên tốt nghiệp nghề “Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm)” sẽ có kiến thức, kỹ năng và phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm, và năng lực thực hành nghề nghiệp:
1.2.1. Về kiến thức
- Vận dụng được kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin, tin học văn phòng vào trong công việc để tăng hiệu quả công việc.
- Hiểu biết về kinh tế, chính trị, đường lối cách mạng của Đảng CSVN để đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội, cộng đồng.
- Nắm vững kiến thức về pháp luật chung và pháp luật về kinh doanh để tổ chức và thực hiện công việc theo đúng khuôn khổ pháp luật qui định.
- Vận dụng được kỹ thuật của các bài tập võ Vovinam để nâng cao thể chất
- Giải thích được kiến thức cơ sở về lập trình
- Giải thích được kiến thức về web và ứng dụng web
- Giải thích được kiến thức cơ sở dữ liệu
- Áp dụng được ngôn ngữ lập trình Java/.NET và các công nghệ lập trình trên nền tảng Java
- Mô tả được máy tính và mạng máy tính
- Phân biệt được các thể loại ứng dụng
- Mô tả vững qui trình sản xuất phần mềm
- Áp dụng được kiến thức về quản lý dự án phần mềm
1.2.2 Về kỹ năng
- Xây dựng được ứng dụng desktop với công nghệ Java/.NET
- Quản trị được cơ sở dữ liệu với hệ quản trị CSDL SQL Server
- Thiết lập và quản trị được mạng máy tính
- Quản lý được dự án phần mềm với phần mềm Agile
- Xác định được vấn đề liên quan đến phần mềm
- Ước lượng và phân tích được vấn đề
- Đưa ra được giải pháp và khuyến nghị
- Đánh giá và lựa chọn được công nghệ phù hợp cho dự án
- Có khả năng làm việc nhóm, có kỹ năng giao tiếp tốt với đồng nghiệp, với khách hàng.
1.2.3 Về khả năng tự chủ và trách nhiệm
- Thể hiện tính sáng tạo và chấp nhận rủi ro
- Thể hiện tính tháo vát và linh hoạt
- Vận dụng tư duy phản biện
- Có khả năng tự học tập và rèn luyện suốt đời
- Có khả năng quản lý nguồn lực và thời gian
- Thể hiện đạo đức nghề nghiệp
- Thể hiện tôn trọng khách hàng, đồng nghiệp
- Thể hiện thái độ hành xử chuyên nghiệp có văn hóa
- Lập kế hoạch cho nghề nghiệp của mình
- Thể hiện tính trung thực
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên tự tin thực hiện tốt công việc của một chuyên viên Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm) tại:
- Các công ty sản xuất phần mềm: là những công ty chuyên sản xuất, gia công các dự án phần mềm.
- Phòng quản trị cơ sở dữ liệu: với vai trò quản trị cơ sở dữ liệu, tổng hợp thống kê số liệu, sao lưu, phục hồi, cấp quyền truy cập cơ sở dữ liệu.
- Phòng IT: thực hiện công việc quản trị mạng, xây dựng các chức năng phần mềm cần thiết để nâng cấp hệ thống ứng dụng cũ đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp cần
- Phòng marketing online: thực hiện quảng bá website trên các bộ máy tìm kiếm, mạng xã hội.
Ngoài ra, sinh viên còn có khả năng học lên các bậc cao hơn để phát triển nghề nghiệp vững chắc.
2. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC VÀ THỜI GIAN KHÓA HỌC
- Số lượng môn học, mô đun: 23
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 56 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/ đại cương: 255 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1200 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 474 giờ, Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 916 giờ
- Khối lượng thi/kiểm tra: 65 giờ
3.NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Mã MH/ MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
Tổng số |
Trong đó |
Lý Thuyết |
Thực hành Thực tập Thí nghiệm |
Thi/ Kiểm tra |
Bài tập |
Thảo luận |
I |
Các môn học chung |
12 |
255 |
94 |
148 |
13 |
MĐ01 |
Giáo dục chính trị |
2 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ02 |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
MĐ03 |
Giáo dục thể chất |
1 |
30 |
4 |
24 |
2 |
MĐ04 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
2 |
45 |
21 |
21 |
3 |
MĐ05 |
Tin học |
2 |
45 |
15 |
29 |
1 |
MĐ06 |
Tiếng Anh 1 |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
44 |
1200 |
380 |
768 |
52 |
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
18 |
510 |
160 |
330 |
20 |
MĐ07 |
Nhập môn lập trình |
2 |
60 |
20 |
38 |
2 |
MĐ08 |
Cơ sở dữ liệu |
3 |
75 |
30 |
41 |
4 |
MĐ09 |
Xây dựng trang web |
3 |
75 |
30 |
41 |
4 |
MĐ10 |
Thiết kế hình ảnh với Photoshop |
2 |
60 |
20 |
38 |
2 |
MĐ11 |
Kỹ năng làm việc |
2 |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ12 |
Kỹ năng học tập |
2 |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ13 |
Tiếng Anh 2 |
2 |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ14 |
Tiếng Anh 3 |
2 |
60 |
15 |
43 |
2 |
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn |
16 |
420 |
120 |
280 |
20 |
MĐ15 |
Quản trị CSDL với SQL Server |
3 |
60 |
30 |
26 |
4 |
MĐ16 |
Lập trình JavaScript |
3 |
60 |
30 |
26 |
4 |
MĐ17 |
Nhập môn kỹ thuật phần mềm |
3 |
60 |
30 |
26 |
4 |
MĐ18 |
Quản lý dự án với phần mềm Agile |
3 |
60 |
30 |
26 |
4 |
MĐ19 |
Dự án tốt nghiệp |
4 |
180 |
0 |
176 |
4 |
II.3 |
Môn học, mô đun tự chọn |
10 |
270 |
100 |
158 |
12 |
Sinh viên lựa chọn 4 môn trong 8 môn theo chuyên ngành hẹp sau |
10 |
270 |
100 |
158 |
12 |
MĐ20 |
CN1. Lập trình Java 1 |
2 |
60 |
20 |
38 |
2 |
MĐ21 |
CN2. Lập trình C#1 |
2 |
60 |
20 |
38 |
2 |
MĐ22 |
CN1. Lập trình Java 2 |
3 |
75 |
30 |
41 |
4 |
MĐ23 |
CN2. Lập trình C#2 |
3 |
75 |
30 |
41 |
4 |
MĐ24 |
CN1. Lập trình Java 3 |
3 |
75 |
30 |
41 |
4 |
MĐ25 |
CN2. Lập trình C#3 |
3 |
75 |
30 |
41 |
4 |
MĐ26 |
CN1. Dự án mẫu (Java) |
2 |
60 |
20 |
38 |
2 |
MĐ27 |
CN2. Dự án mẫu (.NET) |
2 |
60 |
20 |
38 |
2 |
|
Tổng cộng |
56 |
1455 |
474 |
916 |
65 |
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH
4.1. Các môn học chung bắt buộc: được thực hiện theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, bao gồm các môn sau:
- Giáo dục chính trị
- Pháp luật
- Giáo dục thể chất,
- Giáo dục quốc phòng và an ninh
- Tin học
- Tiếng Anh
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
Nội dung |
Thời gian |
1. Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; trong tuần (cuối tuần) |
2. Văn hoá, văn nghệ
ü Qua các phương tiện thông tin đại chúng
ü Sinh hoạt tập thể, đội văn nghệ |
ü Ngoài giờ học hàng ngày
ü 2 giờ/tuần |
3. Hoạt động thư viện
Ngoài giờ học, người học có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, sinh hoạt câu lạc bộ vào tối thứ 7 hàng tuần (từ 19 giờ đến 21 giờ) |
5. Hoạt động mở
Giao lưu với các chuyên gia đến từ các doanh nghiệp về những gì đang xảy ra trong xã hội có liên quan đến nghề nghiệp
Tham quan các doanh nghiệp |
Thực hiện theo khung thời gian của môn học |
6. Hoạt động tại xưởng thực hành
Thực hiện các phần việc trong các dự án thực
Nghiên cứu các công nghệ mới có tiềm năng |
Thực hiện theo bố trí của nhà trường |
4.3. Hướng dẫn Kiểm tra hết môn học, mô đun:
Tất cả các môn học đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học. Tuân thủ Điều 15 của thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH về cách tính điểm môn học, mô-đun, điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học và điểm trung bình chung tích lũy
1. Điểm môn học, mô-đun
a) Điểm môn học, mô-đun bao gồm điểm trung bình các điểm kiểm tra có trọng số
40% và điểm thi kết thúc môn học, mô-đun có trọng số
60%.
ü Điểm kiểm tra
o Bài học online: 6%
o 08 bài thực hành: 28% (Lab)
o 08 bài trắc nghiệm: 6% (Quiz)
ü Điểm thi kết thúc môn
o Đánh giá tiến độ Assignment: 20%
o Bảo vệ Assignment: 40%
b) Điểm trung bình điểm kiểm tra là trung bình cộng của các điểm kiểm tra thường xuyên, điểm kiểm tra định kỳ theo hệ số của từng loại điểm. Trong đó, điểm kiểm tra thường xuyên tính hệ số 1, điểm kiểm tra định kỳ tính hệ số 2
c) Điểm môn học, mô-đun đạt yêu cầu khi có điểm theo thang điểm 10 đạt từ 4,0 trở lên.
2. Điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học và điểm trung bình chung tích lũy
a) Công thức tính điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học và điểm trung bình chung tích lũy:
.gif)
Trong đó:
ü A: là điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học hoặc điểm trung bình chung tích lũy;
ü i: là số thứ tự môn học, mô-đun;
ü ai: là điểm của môn học, mô-đun thứ i;
ü ni: là số tín chỉ của môn học, mô-đun thứ i;
ü n: là tổng số môn học, mô-đun trong học kỳ/năm học/khóa học hoặc số môn học, mô-đun đã tích lũy.
b) Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình của các môn học, mô-đun mà người học đã tích lũy được, tính từ đầu khóa học cho tới thời điểm được xem xét vào lúc kết thúc mỗi học kỳ;
c) Điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học, điểm trung bình chung tích lũy bao gồm cả điểm môn học, mô-đun được bảo lưu, không bao gồm điểm môn học, mô-đun được miễn trừ và môn học điều kiện;
d) Trường hợp người học được tạm hoãn học môn học, mô-đun thì chưa tính khối lượng học tập của môn học, mô-đun đó trong thời gian được tạm hoãn.
4.4. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp:
Tuân thủ Điều 25 của 09/2017/TT-BLĐTBXH để xét và công nhận tốt nghiệp cho sinh viên.
1. Điều kiện xét tốt nghiệp:
a) Sinh viên phải học hết chương trình đào tạo được ban hành và phải tích lũy đủ số môn học/mô đun/tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
b) Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học theo thang điểm 4 đạt từ 2,00 trở lên;
c) Thỏa mãn một số yêu cầu về kết quả học tập đối với nhóm môn học, mô đun thuộc ngành, nghề đào tạo và các điều kiện khác do hiệu trưởng quy định;
d) Không trong thời gian: bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên, bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
e) Có đơn gửi nhà trường đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian thiết kế của khóa học;
f) Trường hợp người học có hành vi vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm pháp luật chưa ở mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hiệu trưởng phải tổ chức xét kỷ luật trước khi xét điều kiện công nhận tốt nghiệp cho người học đó.
2. Trường hợp người học bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập có thời hạn, hết thời gian bị kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền nhưng không thuộc trường hợp bị xử lý kỷ luật ở mức bị buộc thôi học thì được hiệu trưởng tổ chức xét công nhận tốt nghiệp.
3. Hiệu trưởng Trường Cao đẳng FPT Polytechnic căn cứ vào kết quả tích lũy của sinh viên để công nhận tốt nghiệp cho sinh viên
4. Hiệu trưởng Trường Cao đẳng FPT Polytechnic căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành Công nghệ thông tin.