Quản trị khách sạn

Ngày đăng: 02:38 - 17/08/2021
Lượt xem: 631
BỘ LAO ĐỘNG TBXH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC
––––––––––––
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
 
  
 
  
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 81/QĐ-CĐFPL ngày 31 tháng 05 năm 2021
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng FPT Polytechnic)
 
 
 
 Hà Nội – Năm 2021
 

 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 81/QĐ-CĐFPL ngày 31 tháng 05 năm 2021
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng FPT Polytechnic)
 
Tên ngành, nghề:  Quản trị khách sạn
Mã ngành, nghề:  5810201
Trình độ đào tạo:  Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh:  Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương
Thời gian đào tạo:  02 năm
 
 
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1           Mục tiêu chung
Quản trị khách sạn trình độ trung cấp là ngành, nghề quản lý trực tiếp, hàng ngày các bộ phận trực tiếp và gián tiếp phục vụ khách du lịch trong khách sạn như: buồng, lễ tân, nhà hàng, chế biến món ăn, kế toán, kinh doanh - tiếp thị, nhân sự, an ninh, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Các công việc của nghề chủ yếu được thực hiện tại các bộ phận trong khách sạn hoặc các cơ sở kinh doanh lưu trú nên môi trường và điều kiện làm việc thuận lợi, đảm bảo an toàn - vệ sinh và sức khỏe. Cường độ làm việc không cao nhưng chịu áp lực lớn về thời gian phục vụ và yêu cầu đảm bảo sự hài lòng đa dạng của khách du lịch.
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ, cần phải đảm bảo các điều kiện làm việc thiết yếu như: kiến trúc nhà cửa và quy hoạch mặt bằng khách sạn hợp lý, các loại thiết bị, dụng cụ phù hợp với tiêu chuẩn của từng công việc; các phần mềm quản trị; hệ thống thông tin liên lạc tốt; và có các quy định nội bộ về tiêu chuẩn cung cấp dịch vụ và quản lý.
Để hành nghề, người lao động phải có sức khỏe tốt, có ngoại hình phù hợp, đạo đức nghề nghiệp tốt, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề đáp ứng với vị trí công việc. Ngoài ra, cần phải thường xuyên học tập để nâng cao khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ, mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện tính cẩn thận, chi tiết, rõ ràng; xây dựng ý thức nghề và sự say mê nghề.
Khối lượng kiến thức tối thiểu: 1400 giờ
1.2           Mục tiêu cụ thể
1.2.1      Kiến thức:
- Trình bày được các kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật và văn hóa xã hội phù hợp với chuyên ngành như: Luật Du lịch, Luật Bảo vệ môi trường, pháp luật trong kinh doanh, Luật Kinh tế...;
- Trình bày được những hiểu biết khái quát về ngành du lịch, tổng quan về du lịch và khách sạn nhà hàng;
- Mô tả được vị trí, vai trò của lĩnh vực khách sạn - nhà hàng trong ngành Du lịch và đặc trưng của hoạt động và tác động của khách sạn - nhà hàng về mặt kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường;
- Trình bày được cơ cấu tổ chức, vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong khách sạn; mối quan hệ giữa các bộ phận trong khách sạn và đề xuất được các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách sạn;
- Trình bày được nguyên lý, quy trình quản trị nói chung, quản trị quá trình điều hành khách sạn;
- Mô tả được các quy trình nghiệp vụ cơ bản của khách sạn: nghiệp vụ lễ tân, nghiệp vụ phòng, nghiệp vụ nhà hàng, pha chế thức uống và chế biến món ăn...;
- Liệt kê được các loại trang thiết bị, dụng cụ chủ yếu tại khách sạn và công dụng của chúng;
- Trình bày được tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ khách sạn và cách thức đánh giá chất lượng;
- Trình được các nguyên tắc bảo đảm an ninh, an toàn, giải thích được lý do phải tuân thủ các quy định về an ninh, an toàn trong khách sạn để nhận diện được các nguy cơ và biện pháp phòng ngừa;
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
1.2.2      Kỹ năng:
- Giao tiếp tốt với khách hàng, phù hợp với yêu cầu phục vụ khách tại tất cả các vị trí của các bộ phận trong khách sạn như: bộ phận lễ tân, bộ phận buồng, nhà hàng hoặc bộ phận yến tiệc, hội nghị - hội thảo;
- Chăm sóc khách hàng và giải quyết phàn nàn của khách hàng có hiệu quả;
- Sử dụng đúng, an toàn các loại trang thiết bị khách sạn;
- Thực hiện đúng quy trình phục vụ khách hàng tại các vị trí công việc của bộ phận lễ tân, Buồng, nhà hàng hoặc khu vực hội nghị, hội thảo theo tiêu chuẩn của khách sạn;
- Lập được các loại báo cáo, soạn thảo được văn bản đối nội, hợp đồng thông dụng của khách sạn - nhà hàng;
- Ứng dụng được phần mềm quản trị khách sạn trong công việc hàng ngày;
- Sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam, ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
1.2.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Tôn trọng các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp;
- Thân thiện, cởi mở, sẵn sàng phục vụ và bảo đảm an toàn sức khỏe, tính mạng khách du lịch;
- Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm; thiện chí trong tiếp nhận ý kiến và giải quyết khó khăn, vướng mắc trong công việc;
- Có ý thức tự học, tự bồi dưỡng, trau dồi kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, thích ứng với sự phát triển của thực tiễn trong lĩnh vực hoạt động dịch vụ du lịch;
- Có ý thức trách nhiệm trong việc sử dụng, bảo quản tài sản trong quá trình tác nghiệp.
1.3            Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
v    Nghề nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Lễ tân;
- Buồng;
- Nhà hàng;
- Kinh doanh - tiếp thị;
- Phụ bar;
- Phụ bếp;
- An ninh.
Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Quản trị khách sạn trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
 
2.     KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC VÀ THỜI GIAN KHÓA HỌC
-      Số lượng môn học, mô đun: 21
-      Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 57 tín chỉ (1410 giờ)
-      Khối lượng các môn học chung/ đại cương: 255 giờ
-      Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1155 giờ
-      Khối lượng lý thuyết: 358 giờ, Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1007 giờ
3.     NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Mã MH/ MĐ Tên môn học/mô đun Số tín chỉ Thời gian học tập (giờ)
Tổng số Trong đó
Lý thuyết Thực hành Thực tập Thí nghiệm Thi/ Kiểm tra
Bài tập
Thảo luận
I Các môn học chung 12 255 94 148 13
MĐ01 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2
MĐ02 Pháp luật 1 15 9 5 1
MĐ03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2
MĐ04 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 2 45 21 21 3
MĐ05 Tin học 2 45 15 29 1
MĐ06 Tiếng Anh 1 4 90 30 56 4
II Các môn học, mô đun chuyên môn 45 1155 264 859 32
II.1 Môn học, mô đun cơ sở 14 255 161 84 10
MĐ07 Kỹ năng học tập 2 45 15 28 2
MĐ08 Tiếng Anh 1.2  3 60 30 28 2
MĐ09 Tiếng Anh 2.1  3 60 30 28 2
MĐ10 Tổng quan du lịch nhà hàng khách sạn 3 45 43 0 2
MĐ11 Tâm lý và kỹ năng giao tiếp, ứng xử với khách hàng 3 45 43 0 2
II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 26 810 45 747 18
MĐ12 Nghiệp vụ nhà hàng 3 75 15 58 2
MĐ13 Thực hành nghiệp vụ nhà hàng 3 90 0 88 2
MĐ14 Nghiệp vụ lễ tân  3 75 15 58 2
MĐ15 Thực hành nghiệp vụ lễ tân 3 90 0 88 2
MĐ16 Nghiệp vụ lưu trú 3 75 15 58 2
MĐ17 Thực hành nghiệp vụ lưu trú 3 90 0 88 2
MĐ18 Nghiệp vụ tổ chức sự kiện 3 90 0 88 2
MĐ19 Thực tập doanh nghiệp 5 225 0 221 4
II.3 Môn học, mô đun tự chọn (sinh viên lựa chọn 2 trong 6 môn sau) 5 90 58 28 4
MĐ20 Quản trị khách sạn 3 45 43 0 2
MĐ21 An toàn và an ninh trong nhà hàng khách sạn 2 45 15 28 2
MĐ22 Kế toán khách sạn nhà hàng 2 45 15 28 2
MĐ23 Tiếng Anh 2.2 3 60 30 28 2
MĐ24 Quản trị chất lượng dịch vụ 2 30 28 0 2
MĐ25 Quản trị các khu vui chơi trong khách sạn 2 30 28 0 2
Tổng cộng 57 1410 358 1007 45
 
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH
4.1. Các môn học chung bắt buộc: được thực hiện theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, bao gồm các môn sau
o   Giáo dục chính trị
o   Pháp luật
o   Giáo dục thể chất,
o   Giáo dục quốc phòng và an ninh
o   Tin học
o   Tiếng Anh
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
Nội dung Thời gian
1. Thể dục, thể thao 5 giờ đến 6 giờ; trong tuần (cuối tuần)
2. Văn hoá, văn nghệ
-      Qua các phương tiện thông tin đại chúng
-      Sinh hoạt tập thể, đội văn nghệ
 
-      Ngoài giờ học hàng ngày
-      2 giờ/tuần
3. Hoạt động thư viện
Ngoài giờ học, người học có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
 
Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần
4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, sinh hoạt câu lạc bộ vào tối thứ 7 hàng tuần (từ 19 giờ đến 21 giờ)
5. Hoạt động mở
Giao lưu với các chuyên gia đến từ các doanh nghiệp về những gì đang xảy ra trong xã hội có liên quan đến nghề nghiệp
Tham quan các doanh nghiệp
Thực hiện theo khung thời gian của môn học
6. Hoạt động tại xưởng thực hành
Thực hiện các phần việc trong các dự án thực
Nghiên cứu các công nghệ mới có tiềm năng
Thực hiện theo bố trí của nhà trường
7. Thực tập tại doanh nghiệp
Sinh viên bắt buộc phải thực tập tại doanh nghiệp và được doanh nghiệp đánh giá là đạt thì mới được thực hiện và thi tốt nghiệp
Thực hiện theo CTĐT
 
4.3. Hướng dẫn Kiểm tra hết môn học, mô đun:
Tất cả các môn học đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học. Tuân thủ Điều 15 của 09/2017/TT-BLĐTBXH về cách tính điểm môn học, mô-đun, điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học và điểm trung bình chung tích lũy
4.3.1.     Điểm môn học, mô-đun
a)     Điểm môn học, mô-đun bao gồm điểm trung bình các điểm kiểm tra có trọng số 40% và điểm thi kết thúc môn học, mô-đun có trọng số 60%.
✔   Điểm đánh giá quá trình: 40%
o   Bài học online:                                    10%
o   02 bài kiểm tra quá trình:               30% (Lab)
✔   Điểm thi kết thúc môn: 60%
o   Đánh giá tiến độ Assignment:            20%
o   Bảo vệ Assignment:                            40%
b)    Điểm trung bình điểm kiểm tra là trung bình cộng của các điểm kiểm tra thường xuyên, điểm kiểm tra định kỳ theo hệ số của từng loại điểm. Trong đó, điểm kiểm tra thường xuyên tính hệ số 1, điểm kiểm tra định kỳ tính hệ số 2
c)     Điểm môn học, mô-đun đạt yêu cầu khi có điểm theo thang điểm 10 đạt từ 4,0 trở lên.
4.3.2.     Điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học và điểm trung bình chung tích lũy
a)     Công thức tính điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học và điểm trung bình chung tích lũy:

Trong đó:
-      A: là điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học hoặc điểm trung bình chung tích lũy;
-      i: là số thứ tự môn học, mô-đun;
-      ai: là điểm của môn học, mô-đun thứ i;
-      ni: là số tín chỉ của môn học, mô-đun thứ i;
-      n: là tổng số môn học, mô-đun trong học kỳ/năm học/khóa học hoặc số môn học, mô-đun đã tích lũy.
b)    Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình của các môn học, mô-đun mà người học đã tích lũy được, tính từ đầu khóa học cho tới thời điểm được xem xét vào lúc kết thúc mỗi học kỳ;
c)     Điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học, điểm trung bình chung tích lũy bao gồm cả điểm môn học, mô-đun được bảo lưu, không bao gồm điểm môn học, mô-đun được miễn trừ và môn học điều kiện;
d)    Trường hợp người học được tạm hoãn học môn học, mô-đun thì chưa tính khối lượng học tập của môn học, mô-đun đó trong thời gian được tạm hoãn.
4.4. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp:
Tuân thủ Điều 25 của 09/2017/TT-BLĐTBXH để xét và công nhận tốt nghiệp cho sinh viên.
4.4.1. Điều kiện xét tốt nghiệp: 
a)     Sinh viên phải học hết chương trình đào tạo được ban hành và phải tích lũy đủ số môn học/mô đun/tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
b)    Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học theo thang điểm 4 đạt từ 2,00 trở lên;
c)     Thỏa mãn một số yêu cầu về kết quả học tập đối với nhóm môn học, mô đun thuộc ngành, nghề đào tạo và các điều kiện khác do hiệu trưởng quy định;
d)    Không trong thời gian: bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên, bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
e)     Có đơn gửi nhà trường đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian thiết kế của khóa học;
f)     Trường hợp người học có hành vi vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm pháp luật chưa ở mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hiệu trưởng phải tổ chức xét kỷ luật trước khi xét điều kiện công nhận tốt nghiệp cho người học đó.
4.4.2.     Trường hợp người học bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập có thời hạn, hết thời gian bị kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền nhưng không thuộc trường hợp bị xử lý kỷ luật ở mức bị buộc thôi học thì được hiệu trưởng tổ chức xét công nhận tốt nghiệp.
4.4.3.     Hiệu trưởng Trường Cao đẳng FPT Polytechnic căn cứ vào kết quả tích lũy của sinh viên để công nhận tốt nghiệp cho sinh viên
4.4.4.     Hiệu trưởng Trường Cao đẳng FPT Polytechnic căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu trung cấp chuyên nghiệp Quản trị khách sạn theo quy định của trường.
4.5 Các chú ý khác:
4.5.1. Chú ý về chương trình đào tạo và đề cương chi tiết
- Đề cương chi tiết và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề Quản trị khách sạn.
- Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.
4.5.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học đào tạo nghề tự chọn:
Cần căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:
- Mục tiêu môn học.
- Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học.
- Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định.
- Hướng dẫn thực hiện chương trình.
4.5.3. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề:
Tất cả các môn học đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học.
- Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành, bài tập dự án assignment
- Thời gian kiểm tra: 
+ Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành/assignment: Không quá 8 giờ
+ Thi tốt nghiệp: Không quá 8 giờ
- Mỗi môn học có từ 02 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) trở lên sẽ có một bài kiểm tra hết môn (gọi là bài kiểm tra lý thuyết).
- Thời gian làm bài kiểm tra hết môn: tối đa là 120 phút.
- Bài kiểm tra hết môn có:
+ Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong khoảng 1÷ 5 phút.
+ Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.
4.5.4. Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung phần thực hành nghề tại cơ sở:
- Sinh viên tham gia thực hành nghề tại cơ sở nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng đã được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế;
- Nội dung thực hành nghề tại cơ sở là bao gồm những nội dung người học đã được học tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế;
- Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề tại cơ sở theo ba hướng sau:
+ Người học thực hành tại các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn, có công việc phù hợp với nghề quản trị khách sạn. Trong trường hợp này cần có giáo viên, hoặc người hướng dẫn (có thể là người có kinh nghiệm trình độ đang làm việc tại các cơ sở) hướng dẫn người học;
+ Thực hành các nghiệp vụ khách sạn (có giáo viên hướng dẫn) tại các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn từ 2 đến 5 sao.
+ Kết hợp cả hai hình thức nói trên.
- Việc lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như phân bổ thời gian thực hành tùy điều kiện từng trường có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như chia thành các đợt thực hành với thời lượng hợp lý, đảm bảo về thời lượng và các mục tiêu, nội dung cơ bản nói trên./.
 
   
                  HIỆU TRƯỞNG
 
 
 
                 
                    Vũ Chí Thành
 
 


Tra cứu điểm thi học phần
Hotline: 0981 725 836 Đăng ký xét tuyển