Cơ khí
Ngày đăng:
05:15 - 13/03/2018
Lượt xem:
2.215
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ NỘI |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 162/QĐ-CĐCNHN ngày 08 tháng 08 năm 2017 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội)
Tên ngành nghề: Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Mã ngành đào tạo: 6510201
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Hình thức đào tạo: Chính qui
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương)
Thời gian đào tạo: 2.5 năm
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung:
- Có kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội – nhân văn để tiếp thu kiến thức giáo dục nghề nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ
- Hiểu biết đường lối chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Có kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành để tính toán, đo lường và thiết kế công nghệ trong gia công cơ khí.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Ứng dụng các phần mềm Autocad, Cad/Cam trong lĩnh vực thiết kế cơ khí để xây dựng được bản vẽ, thiết lập các qui trình công nghệ gia công cơ khí
- Tính toán thiết kế các sản phẩm cơ khí
- Tính toán thiết kế qui trình công nghệ gia công các chi tiết cơ khí, qui trình công nghệ lắp ráp các sản phẩm cơ khí
- Sử dụng vận hành được các thiết bị cơ khí
- Lập chương trình gia công vận hành, điều chỉnh được máy tiện, máy phay CNC
- Bảo trì, sửa chữa các thiết bị cơ khí có mức độ trung bình , phức tạp
- Triển khai, tiếp nhận chuyển giao công nghệ cơ khí
- Tổ chức quản lý và chỉ đạo một tổ sản xuất trong doanh nghiệp
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
- Làm việc tại các công ty, nhà máy, xí nghiệp, doanh nghiệp có sử dụng các dây chuyền công nghệ và thiết bị cơ khí; các công ty hoạt động dịch vụ thương mại trong lĩnh vực công nghệ cơ khí
- Làm công việc kỹ thuật, quản lý, điều hành sản xuất tại các đơn vị sản xuất cơ khí chế tạo máy
- Tư vẫn, thiết kế, vận hành, điều khiển hệ thống sản xuất chế tạo máy
- Quản lý, tổ chức sản xuất tại các đơn vị có trang thiết bị sản xuất trong lĩnh vực cơ khí chế tạo
- Làm công tác chuyên môn hoặc giảng dạy thuộc lĩnh vực cơ khí tại các cơ sở đào tạo nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp
- Có khả năng tự tạo việc làm cho bản thân và nhóm cộng sự
- Học sinh, sinh viên ra trường có cơ hội đi lao động hoặc du học tại Nhật Bản, Hàn Quốc,…
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 32
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 102 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/ đại cương: 450 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1995 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 733 giờ ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1639 giờ; Kiểm tra: 73 giờ.
3. Nội dung chương trình:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian đào tạo (giờ) |
Tổng số |
Trong đó |
Lý thuyết |
Thực hành/thí nghiệm/ |
Kiểm Tra |
Bài tập/thảo luận |
I |
Các môn học chung |
23 |
450 |
217 |
210 |
23 |
MH 01 |
Chính trị |
5 |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
2 |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
5 |
75 |
36 |
36 |
3 |
MH 05 |
Tin học |
3 |
75 |
30 |
43 |
2 |
MH 06 |
Tiếng anh 1 |
4 |
75 |
41 |
30 |
4 |
MH 07 |
Tiếng anh 2 |
2 |
45 |
25 |
18 |
2 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
79 |
1995 |
516 |
1429 |
50 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
33 |
750 |
240 |
487 |
23 |
MH08 |
Hình họa - Vẽ kỹ thuật |
4 |
90 |
30 |
57 |
3 |
MH09 |
Cơ lý thuyết |
3 |
60 |
30 |
28 |
2 |
MH10 |
Sức bền vật liệu |
3 |
60 |
30 |
28 |
2 |
MH11 |
Nguyên lý máy |
3 |
75 |
15 |
58 |
2 |
MH12 |
Chi tiết máy |
3 |
75 |
15 |
58 |
2 |
MH13 |
Dung sai - kỹ thuật đo |
3 |
75 |
15 |
58 |
2 |
MH14 |
Vật liệu học |
3 |
60 |
30 |
28 |
2 |
MH15 |
Autocad |
4 |
90 |
30 |
58 |
2 |
MH16 |
Thủy lực đại cương |
3 |
75 |
15 |
58 |
2 |
MH17 |
Tiếng anh chuyên ngành |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MH18 |
An toàn &môi trường CN |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
41 |
1170 |
209 |
938 |
23 |
MH19 |
Nguyên lý cắt |
3 |
60 |
30 |
28 |
2 |
MH20 |
Máy cắt kim loại |
3 |
60 |
30 |
28 |
2 |
MH21 |
Công nghệ chế tạo máy |
3 |
90 |
30 |
58 |
2 |
MH22 |
Công nghệ cad/cam |
3 |
60 |
29 |
29 |
2 |
MH23 |
Đồ gá |
4 |
90 |
30 |
58 |
2 |
MH24 |
Đồ án Công nghệ chế tạo máy |
2 |
60 |
0 |
58 |
2 |
MH25 |
Công nghệ gia công áp lực |
3 |
60 |
30 |
28 |
2 |
MH26 |
Công nghệ CNC |
3 |
60 |
30 |
28 |
2 |
MH27 |
Thực hành nguội |
2 |
60 |
0 |
58 |
2 |
MH28 |
Thực hành hàn |
2 |
60 |
0 |
58 |
2 |
MH29 |
Thực hành cắt gọt |
5 |
150 |
0 |
147 |
3 |
MH30 |
Thực tập tốt nghiệp |
8 |
360 |
0 |
360 |
0 |
II.3 |
Môn học, mô đun tự chọn |
5 |
75 |
67 |
4 |
4 |
|
Đồ án, khóa luận tốt nghiệp (hoặc học thêm 1 số học phần sau) |
5 |
75 |
67 |
4 |
4 |
MH31 |
Đồ án Tốt nghiệp |
5 |
225 |
0 |
225 |
0 |
|
Đối với SV không đủ điều kiện làm Đồ án TN sẽ phải học 1 số các học phần sau: |
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1: Sinh viên chọn 1 trong 2 học phần sau: |
|
|
|
|
|
MH32 |
Công nghệ xử lí vật liệu |
3 |
45 |
41 |
2 |
2 |
MH33 |
Các phương pháp gia công đặc biệt |
3 |
45 |
41 |
2 |
2 |
|
Nhóm 2: Sinh viên chọn 1 trong 2 học phần sau: |
|
|
|
|
|
MH34 |
Máy nâng chuyển |
2 |
30 |
26 |
2 |
2 |
MH35 |
Thiết kế chế tạo khuôn mẫu |
2 |
30 |
26 |
2 |
2 |
Tổng cộng |
102 |
2445 |
733 |
1639 |
73 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
Cần căn cứ vào điều kiện cụ thể, khả năng của mỗi trường và kế hoạch đào tạo hàng năm theo từng khóa học, lớp học và hình thức tổ chức đào tạo đã xác định trong chương trình đào tạo và công bố theo từng ngành, nghề để xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa đảm bảo đúng quy định.
4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, môđun:
Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun cần được xác định và có hướng dẫn cụ thể theo từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo.
4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Đối với đào tạo theo niên chế:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.
+ Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành (đối với trình độ cao đẳng) theo quy định của trường.
- Đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo từng ngành, nghề và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện xét tốt nghiệp.
+ Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành (đối với trình độ cao đẳng) theo quy định của trường.
4.4. Các chú ý khác : Không
Các chương trình học khác