Lập trình máy tính

Ngày đăng: 04:17 - 05/03/2018
Lượt xem: 1.656
 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc




 
 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 
(Ban hành kèm theo Quyết định số 162/QĐ-CĐCNHN ngày 08 tháng 08 năm 2017 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ  Hà Nội)

Tên ngành, nghề: Lập trình máy tính
Mã ngành, nghề: 6520205
Trình độ đào tạo:  Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Thời gian đào tạo: 2,5 năm
1.   Mục tiêu đào tạo
1.1.      Mục tiêu chung:
Đào tạo kỹ thuật viên lập trình máy tính có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp; Có phẩm chất chính trị, đạo đức; Có sức khỏelòng yêu nước; Có khả năng kiếm việc làm cao.
1.2.      Mục tiêu cụ thể
1.2.1.     Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Hiểu biết những khái niệm về máy tính, công nghệ thông tin và các ứng dụng của công nghệ thông tin;
+ Hiểu biết các hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
+ Hiểu biết các kiến thức về cơ sở dữ liệu, quy trình phân tích và xây dựng cơ sở dữ liệu;
+ Hiểu biết quy trình phân tích, thiết kế một hệ thống trong lĩnh vực công nghệ thông tin;
+ Có kiến thức về tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin;
+ Biết được quy trình sản xuất một sản phẩm công nghệ thông tin vai trò của từng cá nhân trong quy trình sản xuất phần mềm;
+ Am hiểu vê phần cứng và các thiết bị ngọai vi;
+ Am hiểu về virus, bảo mật thông tin và an tòan thông tin.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng thành thạo máy tính trong công tác văn phòng, khai thác được các thông tin trên mạng;
+ Từ bài toán thực tế có thể xây dựng một ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu;
+ Sử dụng thành thạo một số ngôn ngữ lập trình phổ biến hiện nay;
+ Sử dụng thành thạo hệ quản trị cơ sở dữ liệu mô hình quan hệ và mô hình Client/Server;
+ Đọc và hiểu được các bảng phân tích và thiết kế của một hệ thống trong lĩnh vực công nghệ thông tin;
+ Thành thạo trong việc xây dựng một Web site;
+ Thành thạo trong xây dựng các ứng dụng đáp ứng nhu cầu thực tế.
1.2.2.     Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu biết về chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước;
+ Biết được quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp;
+ Có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao trình độ nghề nghiệp, để đáp ứng yêu cầu của công việc;
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Thường xuyên rèn luyện thân thể để có sức khoẻ học tập và công tác lâu dài;
+ Nắm được đường lối quốc phòng của Đảng và luyện tập quân sự sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc;
+ Có sức khỏe, lòng yêu nghề, có ý thức đầy đủ với cộng đồng và xã hội.
1.3.      Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
- Làm lập trình viên, nhân viên kiểm thử phần mềm, quản lý nhóm lập trình viên trong các công ty sản xuất phần mềm; Nhân viên văn phòng trong các công ty có ứng dụng công nghệ thông tin, làm quản trị website, quản trị mạng cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh.
- Làm việc ở các trường học ở vị trí phòng thí nghiệm, dạy học cho các đối tượng có bậc nghề thấp hơn;
- Có thể học tiếp tục ở bậc đại học;
- Tự mở doanh nghiệp.
2.   Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
-         Số lượng môn học, mô đun: 29 
-         Khối lượng kiến thức toàn khóa học:  101  tín chỉ
-         Khối lượng các môn học chung/đại cương: 450  giờ
-         Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2025  giờ
-         Khối lượng lý thuyết:   667 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm:  1750  giờ
3.   Nội dung chương trình:
 
Mã MH/MĐ Tên môn học/mô đun Số tín chỉ Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng số Trong đó
Lý thuyết Thực hành Kiểm tra
I Các môn học chung 23 450 217 210 23
MH 01 Chính trị 5 90 60 24 6
MH 02 Pháp luật 2 30 21 7 2
MH 03 Giáo dục thể chất 2 60 4 52 4
MH 04 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 5 75 36 36 3
MH 05 Tin học 3 75 30 43 2
MH 06 Tiếng anh 1 4 75 41 30 4
MH 07 Tiếng anh 2 2 45 25 18 2
II Các môn học, mô đun chuyên môn          
II.1 Môn học, mô đun cơ sở 23 555 150 404 16
MH 08 Tin học văn phòng 3(1,2,0) 75 15 58 2
MH 09 Toán rời rạc 3(1,2,0) 75 15 58 2
MH 10 Lập trình cơ bản 4(2,2,0) 90 30 57 3
MH 11 Cơ sở dữ liệu 3(1,2,0) 75 15 58 2
MH 12 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 3(1,2,0) 75 15 58 2
MH 13 Cấu trúc máy tính 3(1,2,0) 75 15 58 2
MH 14 LT Hướng đối tượng 4(2,2,0) 90 30 57 3
II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 50 1350 270 1050 30
MH 15 Nguyên lý hệ điều hành 3(1,2,0) 75 15 58 2
MH 16 Phân tích thiết kế hệ thống 3(1,2,0) 75 15 58 2
MH 17 Lập trình Java 3(1,2,0) 75 15 58 2
MH 18 Lập trình Win1 (C#) 4(2,2,0) 90 30 57 3
MH 19 Hệ quản trị CSDL 3(1,2,0) 75 15 58 2
MH 20 Thiết kế Web 4(2,2,0) 90 30 57 3
MH 21 Mạng máy tính 4(2,2,0) 90 30 57 3
MH 22 Bảo trì máy tính 3(1,2,0) 75 15 58 2
MH 23 Lập trình Web 3(1,2,0) 75 15 58 2
MH 24 Lập trình Win2 (Ado.net) 4(2,2,0) 90 30 57 3
MH 25 Xử lý ảnh bằng photoshop 4(2,2,0) 90 30 57 3
MH 26 Lập trình Mạng 4(2,2,0) 90 30 57 3
MH 27 Thực tập tốt nghiệp 8(0,0,8) 360 0 360 0
II.3 Môn học, mô đun tự chọn 5 120 30 86 4
  Đồ án tốt nghiệp 5(0,0,5) 225 0 225 0
  Đối với sinh viên không đủ điều kiện làm đồ án tốt nghiệp thì phải học thêm một số học phần chuyên môn sau: 5        
MH 28 Lập trình Java nâng cao 2(1,1,0) 45 15 28 2
MH 29 Lập trình Mobile 3(1,2,0) 75 15 58 2
MH 30 Lập trình .NET nâng cao 2(1,1,0) 45 15 28 2
MH 31 Lập trình LINUX 3(1,2,0) 75 15 58 2
MH 32 Lập trình truyền thông 2(1,1,0) 45 15 28 2
MH 33 Lập trình quản lý 2(1,1,0) 45 15 28 2
Tổng cộng 101 2475 667 1750 73
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
Cần căn cứ vào điều kiện cụ thể, khả năng của mỗi trường và kế hoạch đào tạo hàng năm theo từng khóa học, lớp học và hình thức tổ chức đào tạo đã xác định trong chương trình đào tạo và công bố theo từng ngành, nghề để xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa đảm bảo đúng quy định.
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun cần được xác định và có hướng dẫn cụ thể theo từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo.
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Đối với đào tạo theo niên chế
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.
+ Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành (đối với trình độ cao đẳng) theo quy định của trường.
- Đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo từng ngành, nghề và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện xét tốt nghiệp.
+ Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành (đối với trình độ cao đẳng) theo quy định của trường.
4.5. Các chú ý khác : không có
                                                                                                   
 
Tra cứu điểm thi học phần
Hotline: 0981 725 836 Đăng ký xét tuyển