BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ NỘI |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 162/QĐ-CĐCNHN ngày 08 tháng 08 năm 2017 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội)
Tên ngành, nghề: Điện công nghiệp
Mã ngành, nghề: 6520227
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông (hoặc tương đương)
Thời gian đào tạo: 2.5 năm
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1.Mục tiêu chung:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác - Lê nin và Hiến pháp, Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển công nghiệp của địa phương, khu vực, vùng, miền;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, trung thực và có tính kỷ luật cao, tỷ mỷ chính xác, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao ở các nhà máy, xí nghiệp sản xuất hoặc công ty kinh doanh về lĩnh vực điện;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa;
+ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp;
+ Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Đủ sức khỏe để làm việc lâu dài trong điều kiện năng động của các xí nghiệp công nghiệp;
+ Sức khỏe đạt loại I hoặc loại II theo phân loại của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Kiến thức:
+ Trình bày được nguyên lý, cấu tạo và các tính năng, tác dụng của các loại thiết bị điện, khái niệm cơ bản, quy ước sử dụng trong nghề Điện công nghiệp;
+ Hiểu được cách đọc các bản vẽ thiết kế của nghề điện và phân tích được nguyên lý các bản vẽ thiết kế điện như bản vẽ cấp điện, bản vẽ nguyên lý mạch điều khiển;
+ Vận dụng được các nguyên tắc trong thiết kế cấp điện và đặt phụ tải cho các hộ dùng điện xác định (một phân xưởng, một hộ dùng điện);
+ Vận dụng được các nguyên tắc trong lắp ráp, sửa chữa các thiết bị điện;
+ Phân tích được phương pháp xác định các dạng hư hỏng thường gặp của các thiết bị điện;
+ Nắm vững các kiến thức về quản lý kỹ thuật, quản lý sản xuất, điều khiển các trạm điện, lưới điện;
+ Vận dụng được những kiến thức cơ sở và chuyên môn đã học để giải thích các tình huống trong lĩnh vực điện công nghiệp;
+ Đạt trình độ A Tiếng Anh, trình độ B Tin học hoặc tương đương.
- Kỹ năng:
+ Lắp đặt được hệ thống cấp điện của một xí nghiệp, một phân xưởng vừa và nhỏ đúng yêu cầu kỹ thuật;
+ Sửa chữa, bảo trì và chỉnh định được các thiết bị điện trên các dây chuyền sản xuất, đảm bảo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật;
+ Phán đoán đúng và sửa chữa được các hư hỏng thường gặp trong các hệ thống điều khiển tự động cơ bản;
+ Vận hành được những hệ thống điều tốc tự động;
+ Đọc được các thiết bị điện có công nghệ hiện đại theo tài liệu hướng dẫn;
+ Lắp đặt và vận hành được các thiết bị điện có công nghệ hiện đại theo tài liệu hướng dẫn;
+ Lắp đặt và vận hành được các thiết bị điện đảm bảo an toàn;
+ Hướng dẫn, giám sát kỹ thuật được các tổ, nhóm lắp đặt mạng điện hạ áp và mạch điện điều khiển trong hệ thống điện;
+ Tự học tập, nghiên cứu khoa học theo đúng chuyên ngành đào tạo;
+ Có kỹ năng giao tiếp, tổ chức và làm việc nhóm.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ:
- Làm việc được ở các Công ty Điện lực: Tổ vận hành và quản lý đường dây, tổ bảo trì và sửa chữa đường dây;
- Làm việc trong các trạm truyền tải và phân phối điện năng: Nhân viên vận hành;
- Làm việc trong các công ty xây lắp công trình điện;
- Làm việc trong các công ty, xí nghiệp sản xuất công nghiệp trong các thành phần kinh tế xã hội.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, môdun: 31
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 100 Tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/ đại cương: 450 Giờ
- Khối lượng các môn học, môdun chuyên môn: 2055 Giờ
- Khối lượng lý thuyêt: 735 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm 1702 giờ;
Kiểm tra: 68 giờ
3. Nội dung chương trình:
Mã MH |
Tên môn học, mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian đào tạo (giờ) |
Tổng số |
Trong đó |
Lý thuyết |
Thực hành/ Thực tập/ Thí nghiệm/BT/TL |
Kiểm tra |
I |
Các môn học chung |
23 |
450 |
217 |
210 |
23 |
MH01 |
Chính trị |
5 |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH02 |
Pháp luật |
2 |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH04 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
5 |
75 |
36 |
36 |
3 |
MH05 |
Tin học |
3 |
75 |
30 |
43 |
2 |
MH06 |
Tiếng anh 1 |
4 |
75 |
41 |
30 |
4 |
MH07 |
Tiếng anh 2 |
2 |
45 |
25 |
18 |
2 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
77 |
2055 |
518 |
1492 |
45 |
II.1 |
Các môn học, mô đun cơ sở |
16 |
330 |
139 |
179 |
12 |
MH 08 |
Tiếng anh chuyên ngành |
2 |
45 |
14 |
29 |
2 |
MH 09 |
Vật liệu điện - An toàn điện |
2 |
30 |
24 |
4 |
2 |
MH 10 |
Mạch điện |
3 |
60 |
29 |
29 |
2 |
MH 11 |
Vẽ điện |
3 |
75 |
14 |
59 |
2 |
MH 12 |
Khí cụ điện |
3 |
60 |
29 |
29 |
2 |
MH 13 |
Điện tử cơ bản |
3 |
60 |
29 |
29 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
56 |
1500 |
379 |
1088 |
33 |
MH 14 |
Điều khiển điện khí nén |
3 |
45 |
39 |
4 |
2 |
MH 15 |
Đo lường điện |
3 |
60 |
29 |
29 |
2 |
MH 16 |
Máy điện |
4 |
60 |
48 |
9 |
3 |
MH 17 |
Thực hành cơ bản máy điện |
3 |
90 |
12 |
75 |
3 |
MH 18 |
Cung cấp điện |
3 |
60 |
29 |
29 |
2 |
MH 19 |
Trang bị điện |
4 |
90 |
29 |
58 |
3 |
MH 20 |
Kỹ thuật lắp đặt điện |
3 |
90 |
12 |
75 |
3 |
MH 21 |
Kỹ thuật xung - số |
3 |
60 |
29 |
29 |
2 |
MH 22 |
Quản lý doanh nghiệp và tổ chức sản xuất |
2 |
30 |
24 |
4 |
2 |
MH 23 |
Kỹ thuật cảm biến |
3 |
60 |
29 |
29 |
2 |
MH 24 |
PLC cơ bản |
3 |
60 |
29 |
29 |
2 |
MH 25 |
Truyền động điện |
3 |
60 |
29 |
29 |
2 |
MH 26 |
Điện tử công suất |
3 |
60 |
29 |
29 |
2 |
MH 27 |
PLC nâng cao |
3 |
90 |
12 |
75 |
3 |
MH 28 |
Thực tập nhận thức |
5 |
225 |
0 |
225 |
0 |
MH 29 |
Thực tập tốt nghiệp |
8 |
360 |
0 |
360 |
0 |
II.3 |
Các môn học, mô đun tự chọn |
5 |
225 |
0 |
225 |
0 |
MH 30 |
Đồ án tốt nghiệp |
5 |
225 |
0 |
225 |
0 |
|
Đối với sinh viên không đủ điều kiện làm đồ án tốt nghiệp thì phải học thêm một số học phần chuyên môn sau: |
5 |
150 |
12 |
135 |
3 |
MH 32 |
Bảo vệ rơle |
2 |
30 |
24 |
4 |
2 |
MH 33 |
Rô bốt công nghiệp |
3 |
60 |
29 |
29 |
2 |
MH 34 |
Quấn dây máy điện nâng cao |
3 |
90 |
12 |
75 |
3 |
MH 35 |
Đồ án môn học |
2 |
60 |
0 |
60 |
0 |
Tổng cộng |
100 |
2505 |
735 |
1702 |
68 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
Cần căn cứ vào điều kiện cụ thể, khả năng của mỗi trường và kế hoạch đào tạo hàng năm theo từng khóa học, lớp học và hình thức tổ chức đào tạo đã xác định trong chương trình đào tạo và công bố theo từng ngành, nghề để xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa đảm bảo đúng quy định.
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun cần được xác định và có hướng dẫn cụ thể theo từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo.
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Đối với đào tạo theo niên chế
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.
+ Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành (đối với trình độ cao đẳng) theo quy định của trường.
- Đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo từng ngành, nghề và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện xét tốt nghiệp.
+ Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành (đối với trình độ cao đẳng) theo quy định của trường.
4.5. Các chú ý khác :