BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ NỘI |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 162/QĐ-CĐCNHN ngày 08 tháng 08 năm 2017 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội)
Tên nghề: Điện tử công nghiệp
Mã nghề: 6520225
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy.
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;
Thời gian đào tạo: 2,5 năm.
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu chung.
- Chính trị, pháp luật:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
+ Hiểu biết Hiến pháp, Pháp luật, quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành Điện tử công nghiệp.
+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam.
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật.
- Đạo đức, tác phong công nghiệp:
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, ý thức kỷ luật, yêu nghề, có kiến thức bảo vệ môi trường, cộng đồng của một công dân sống trong xã hội công nghiệp, lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc.
+ Sau khi tốt nghiệp có khả năng tự tìm việc làm và tạo việc làm cho người khác hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Đủ sức khoẻ theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất.
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh.
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Về Kiến thức:
+ Hiểu được nội quy an toàn trong quá trình thực hiện công việc tại xưởng thực hành cũng như trong nhà máy.
+ Hiểu được các định luật, khái niệm về điện tử, các loại thiết bị điện tử và máy điện.
+ Trình bày được các tiêu chuẩn của bản vẽ, nhận biết và hiểu được các kí hiệu dùng trong bản vẽ, tra cứu được thiết bị qua các kí tự, kí số và đọc, hiểu được các bản vẽ về mạch điện.
+ Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tính chất, ứng dụng của các linh kiện điện tử, đặc biệt là các linh kiện điện tử chuyên dùng trong lĩnh vực công nghiệp. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng của các mạch điện tử cơ bản, các mạch điện chuyên biệt được dùng trong thiết bị điện tử công nghiệp.
+ Hiểu được một số thuật ngữ tiếng Anh trong lĩnh vực điện và điện tử.
+ Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị điện tử thông dụng trong công nghiệp, các dây chuyền công nghiệp. Phân tích được nguyên lý hoạt động của các mạch điện của các thiết bị điện tử trong thiết kế, kiểm tra sửa chữa.
+ Phân tích được phương pháp thiết kế một số mạch điện thay thế, mạch điện ứng dụng nhằm đáp ứng yêu cầu công việc sửa chữa hay cải tiến chế độ làm việc của thiết bị điện tử công nghiệp.
+ Hiểu được cấu tạo và sơ đồ nguyên lý vận hành động cơ điện một chiều, động cơ điện xoay chiều 1 pha và 3 pha. Hiểu cấu trúc, phân tích được sơ đồ của một số hệ thông điều khiển khí nén thông dụng.
+ Có khẳ năng thiết kế và lập trình được các vi mạch điện tử số và vi điều khiển.
+ Hiểu được các thao tác kỹ năng thực hành cơ bản trong sử dụng dụng cụ bằng tay.
+ Hiểu được vị trí, vai trò, nhiệm vụ của người quản lý trong sản xuất.
+ Hiểu được vị trí, vai trò của rô bốt công nghiệp trong sản xuất các dây chuyền điện tử.
+ Mô tả được cấu trúc mạng truyền thông trong công nghiệp, phân tích được các tính năng chính của chuẩn RS232, RS485 ứng dụng trong mạng truyền thông công nghiệp.
- Về kỹ năng:
+ Sử dụng được một số thiết bị an toàn.
+ Ứng dụng được tin học trong công tác văn phòng vào hoạt động nghề.
+ Đọc được các bản vẽ kỹ thuật của nghề (bản vẽ chi tiết, bản vẽ sơ đồ lắp, bản vẽ sơ đồ nguyên lý).
+ Thao tác các kỹ năng thực và tạo ra các sản phẩm cơ khí cơ bản.
+ Sử dụng được một số thuật ngữ tiếng Anh giao tiếp và chuyên ngành.
+ Vận hành được các thiết bị điện, điện tử trong các dây chuyền công nghiệp.
+ Đọc và hiểu được các dạng sơ đồ điện như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt, sơ đồ nối dây, sơ đồ đơn tuyến.
+ Lắp đặt, kết nối các thiết bị điện tử trong dây chuyền công nghiệp.
+ Bảo trì, sửa chữa được các thiết bị điện tử theo yêu cầu công việc.
+ Thiết kế được một số mạch điện thay thế, mạch điện ứng dụng.
+ Lập trình được một số IC số cơ bản và mạch vi điều khiển.
+ Sử dụng được các phần mềm ứng dụng phục vụ cho chuyên nghành và quản lý, tổ chức sản xuất.
+ Lắp đặt và điều khiển được các động cơ điện 1 chiều, xoay chiều 1 pha và 3 pha theo yêu cầu.
+ Lắp đặt và vận hành hệ thống khí nén cơ bản theo yêu cầu.
+ Lắp ráp, lập trình và điều khiển rô bốt công nghiệp đơn giản.
+ Trình bày được các biện pháp quản lý lao động, quản lý vật tư, trình bày được biện pháp tổ chức thi công, lập được biện pháp tổ chức và quản lý một tổ sản xuất.
+ Kết nối được các thiết bị dùng cáp quang, trình bày được cấu trúc mạng Modbus, Mạng AS-i, Mạng Industrial Ethernet và xác định và xử lý được một số vấn đề đơn giản.
+ Chế tạo, lắp đặt hệ thống và vận hành rô bốt công nghiệp.
+ Có khả năng tổ chức làm việc theo nhóm, sáng tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ cao, giải quyết các tình huống phức tạp trong thực tế sản xuất, kinh doanh, có tác phong công nghiệp, tuân thủ nghiêm ngặt quy trình, quy phạm và kỷ luật lao động.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sinh viên sau khi tốt nghiệp nghề Điện tử công nghiệp trình độ cao đẳng nghề có thể làm việc tại:
- Các nhà máy chế tạo, lắp ráp sản phẩm điện tử.
- Các dây chuyền sản xuất tự động.
- Các doanh nghiệp dịch vụ sửa chữa và bảo trì sản phẩm điện tử công nghiệp
- Bộ phận chăm sóc khách hàng của các doanh nghiệp cung cấp thiết bị điện tử.
2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO CỦA KHOÁ HỌC.
-Số lượng môn học, mô đun: 33
- Số lượng kiến thức toàn khóa học: 102 tín chỉ.
- Khối lượng các môn học đại cương: 23 tín chỉ: 450 giờ.
- Khối lượng các môn học chuyên môn: 79 tín chỉ: 2010 giờ.
- Khối lượng lý thuyết: 813 giờ. Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1567 giờ. Kiểm tra: 80 giờ.
3. NỘI DUNG CHƯƠNG CHÌNH.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian của môn học. mô đun (giờ) |
Tổng số |
Trong đó |
Lý thuyết |
Thực hành/ Thực tập/ Thí nghiệm/BT/TL |
Thi/Kiểm tra |
I |
Các môn học chung |
23 |
450 |
217 |
210 |
23 |
MH 01 |
Chính trị |
5 |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
2 |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng và an ninh |
5 |
75 |
36 |
36 |
3 |
MH 05 |
Tin học |
3 |
75 |
30 |
43 |
2 |
MH 06 |
Tiếng Anh 1 |
4 |
75 |
41 |
30 |
4 |
MH 07 |
Tiếng Anh 2 |
2 |
45 |
25 |
18 |
2 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
79 |
2010 |
596 |
1357 |
57 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
33 |
675 |
295 |
349 |
31 |
MH 08 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
2 |
45 |
14 |
29 |
2 |
MH 09 |
Kỹ thuật điện |
3 |
60 |
29 |
28 |
3 |
MH 10 |
Linh kiện điện tử |
3 |
60 |
28 |
29 |
3 |
MH 11 |
Đo lường điện tử |
2 |
45 |
14 |
29 |
2 |
MH 12 |
Kỹ thuật Mạch điện tử |
3 |
60 |
28 |
29 |
3 |
MH 13 |
Vi mạch tương tự |
3 |
60 |
28 |
29 |
3 |
MH 14 |
Kỹ thuật xung - số |
3 |
60 |
28 |
29 |
3 |
MH 15 |
An toàn lao động |
2 |
30 |
26 |
2 |
2 |
MH 16 |
Công nghệ chế tạo mạnh in và hàn linh kiện |
3 |
60 |
29 |
29 |
2 |
MH 17 |
Máy điện |
2 |
45 |
14 |
29 |
2 |
MH 18 |
Kỹ thuật cảm biến |
2 |
45 |
14 |
29 |
2 |
MH 19 |
Trang bị điện |
3 |
60 |
29 |
29 |
2 |
MH 20 |
Điện tử cơ bản |
2 |
45 |
14 |
29 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
41 |
1110 |
301 |
783 |
26 |
MH 21 |
Điều khiển điện - khí nén |
3 |
45 |
40 |
3 |
2 |
MH 22 |
Quản lý doanh nghiệp và tổ chức sản xuất |
2 |
30 |
26 |
2 |
2 |
MH 23 |
Điện tử công suất |
3 |
60 |
29 |
28 |
3 |
MH 24 |
Thực hành kỹ Thuật mạch điện tử |
2 |
60 |
8 |
50 |
2 |
MH 25 |
Thiết kế mạch điện tử |
2 |
45 |
14 |
29 |
2 |
MH 26 |
PLC |
3 |
45 |
39 |
3 |
3 |
MH 27 |
Kỹ thuật CD,VCD |
3 |
45 |
39 |
3 |
3 |
MH 28 |
Vi điều khiển |
5 |
90 |
57 |
28 |
5 |
MH 29 |
Mạng truyền thông công nghiệp |
3 |
45 |
41 |
2 |
2 |
MH 30 |
Thực hành PLC |
2 |
60 |
8 |
50 |
2 |
MH 31 |
Thực tập nhận thức |
5 |
225 |
0 |
225 |
0 |
MH 32 |
Thực tập tốt nghiệp |
8 |
360 |
0 |
360 |
0 |
II.3 |
Các môn học, mô đun tự chọn |
5 |
225 |
0 |
225 |
0 |
MH 33 |
Đồ án tốt nghiệp |
5 |
225 |
0 |
225 |
0 |
|
Đối với sinh viên không đủ điều kiện làm đồ án tốt nghiệp thì phải học thêm một số học phần chuyên môn sau: |
5 |
105 |
43 |
57 |
5 |
MH 34 |
Kỹ thuật truyền thanh, truyền hình |
2 |
45 |
14 |
29 |
2 |
MH 35 |
Rô bốt công nghiệp |
3 |
60 |
29 |
28 |
3 |
MH 36 |
Cấu trúc máy tính |
2 |
45 |
14 |
29 |
2 |
MH 37 |
Truyền số liệu |
3 |
45 |
37 |
6 |
2 |
|
Tổng cộng |
102 |
2460 |
813 |
1567 |
80 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
Cần căn cứ vào điều kiện cụ thể, khả năng của mỗi trường và kế hoạch đào tạo hàng năm theo từng khóa học, lớp học và hình thức tổ chức đào tạo đã xác định trong chương trình đào tạo và công bố theo từng ngành, nghề để xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa đảm bảo đúng quy định.
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun cần được xác định và có hướng dẫn cụ thể theo từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo.
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Đối với đào tạo theo niên chế
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.
+ Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành (đối với trình độ cao đẳng) theo quy định của trường.
- Đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo từng ngành, nghề và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện xét tốt nghiệp.
+ Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành (đối với trình độ cao đẳng) theo quy định của trường.
4.5. Các chú ý khác : không có